Xem chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Giáp Thân 2004 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.
Xem thêm:
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Ất Hợi 1995
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Bính Tý 1996
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999
Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:
Thông tin chồng tuổi Ất Hợi 1995
Năm sinh dương lịch: 1995
Năm sinh âm lịch: Ất Hợi
Ngũ Hành Bản Mệnh: Sơn đầu Hỏa
Cung phi: Khôn
Ngũ hành cung phi: Thổ
Thông tin vợ tuổi Canh Thìn 2000
Năm sinh dương lịch: 2004
Năm sinh âm lịch: Giáp Thân
Ngũ Hành Bản Mệnh: Tuyền trung Thủy
Cung phi: Khảm
Ngũ hành cung phi: Thủy
Xem thêm:
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Canh Thìn 2000
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Ất Hợi 1995 và vợ tuổi Ất Dậu 2005
Xét về bản mệnh Ngũ Hành
Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.
Niên mệnh Nam là Hỏa. Niên mệnh Nữ là Thủy. Như vậy: Niên mệnh nữ tương khắc với niên mệnh nam vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh nữ không tốt cho mệnh nam.
Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Đại hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Thiên Can
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của nữ tương hóa với nam là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với nam.
Thiên can Nam là Ất. Thiên can Nữ là Giáp. Như vậy: Thiên can của nữ bình hòa với thiên can của nam. Đánh giá Thiên can xung hợp: Bình
Điểm: 1/2 điểm
Xét về Địa Chi
Địa chi Nam là Hợi. Địa chi Nữ là Thân. Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam phạm Lục Hại (Thân hại Hợi) và phạm Tứ Hành Xung (Dần – Thân – Tỵ – Hợi). Đánh giá Địa chi xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Cung phi
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.
Nam có cung mệnh là Khôn. Nữ có cung mệnh là: Khảm. Xét theo tám cung biến hóa thì cung Khôn kết hợp với cung Khảm tạo nên Tuyệt Mệnh => Đại hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Ngũ Hành Cung Phi
Thiên mệnh năm sinh chồng : Thổ – Thiên mệnh năm sinh vợ : Thủy => Tương Khắc
Điểm: 0/2 điểm
Kết luận
Tổng điểm 1/10
Điều này cho thấy tuổi của 2 vợ chồng có nhiều điểm xung khắc với nhau.