Home Xem tuổi vợ chồng Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002 có hợp nhau không?

Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002 có hợp nhau không?

Tác giả Tri Thức Tốt

Xem chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.

Xem thêm:
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Ất Hợi 1995
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Bính Tý 1996
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999

Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Thông tin chồng tuổi Bính Tý 1996

Năm sinh dương lịch: 1996       

Năm sinh âm lịch: Bính Tý       

Ngũ Hành Bản Mệnh: Giản hạ Thủy  

Cung phi: Tốn       

Ngũ hành cung phi: Mộc

Thông tin vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002

Năm sinh dương lịch: 2002       

Năm sinh âm lịch: Nhâm Ngọ  

Ngũ Hành Bản Mệnh: Dương liễu Mộc        

Cung phi: Cấn       

Ngũ hành cung phi: Thổ

Xem thêm:
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Canh Thìn 2000
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Bính Tý 1996 và vợ tuổi Ất Dậu 2005

Xét về bản mệnh Ngũ Hành

Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.

Niên mệnh Nam là Thủy. Niên mệnh Nữ là Mộc.

Như vậy: Niên mệnh nam tương sinh với niên mệnh nữ vì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh là sinh xuất, mệnh nam tốt cho mệnh nữ.

Đánh giá Ngũ hành sinh khắc:  Tiểu cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Thiên Can

 

Thiên can Nam là Bính. Thiên can Nữ là Nhâm.

Như vậy: Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Bính khắc Nhâm.

Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Địa Chi

Địa chi Nam là Tý. Địa chi Nữ là Ngọ.

Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam phạm Lục Xung (Tý xung Ngọ) và phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu).

Đánh giá Địa chi xung hợp: Hung

Điểm: 0/2 điểm  

Xét về Cung Phi

Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.

Nam có cung mệnh là Tốn. Nữ có cung mệnh là: Cấn.

Xét theo tám cung biến hóa thì cung Tốn kết hợp với cung Cấn tạo nên  Tuyệt Mệnh => Đại hung.

Điểm: 0/2 điểm 

Xét về Ngũ Hành Cung Phi

Thiên mệnh năm sinh chồng: Mộc

Thiên mệnh năm sinh vợ: Thổ => Tương Khắc.

Số điểm: 0/2

Kết luận

Tổng điểm 2/10

Điều này cho thấy tuổi của 2 vợ chồng có nhiều điểm xung khắc với nhau.

Có thể bạn thích!