Xem chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Quý Mùi 2003 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.
Xem thêm:
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Ất Hợi 1995
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Bính Tý 1996
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999
Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:
Thông tin chồng tuổi Đinh Sửu 1997
Năm sinh dương lịch: 1997
Năm sinh âm lịch: Đinh Sửu
Ngũ Hành Bản Mệnh: Giản hạ Thủy
Cung phi: Chấn
Ngũ hành cung phi: Mộc
Thông tin vợ tuổi Quý Mùi 2003
Năm sinh dương lịch: 2003
Năm sinh âm lịch: Quý Mùi
Ngũ Hành Bản Mệnh: Dương liễu Mộc
Cung phi: Ly
Ngũ hành cung phi: Hỏa
Xem thêm:
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Canh Thìn 2000
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Đinh Sửu 1997 và vợ tuổi Ất Dậu 2005
Xét về bản mệnh Ngũ Hành
Niên mệnh Nam là Thủy. Niên mệnh Nữ là Mộc.
Như vậy: Niên mệnh nam tương sinh với niên mệnh nữ vì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh là sinh xuất, mệnh nam tốt cho mệnh nữ.
Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu cát
Điểm: 2/2 điểm
Xét về Thiên Can
Thiên can Nam là Đinh. Thiên can Nữ là Quý.
Như vậy: Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Đinh khắc Quý.
Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Địa Chi
Địa chi Nam là Sửu. Địa chi Nữ là Mùi.
Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam vừa phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) lại vừa phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau).
Đánh giá Địa chi xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Cung Phi
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.
Nam có cung mệnh là Chấn. Nữ có cung mệnh là: Ly.
Xét theo tám cung biến hóa thì cung Chấn kết hợp với cung Ly tạo nên Sinh Khí, rất tốt lành => Đại cát
Điểm: 2/2 điểm
Xét về Ngũ Hành Cung Phi
Thiên mệnh năm sinh chồng: Mộc
Thiên mệnh năm sinh vợ: Hỏa
=> Tương Sinh
Số điểm: 2/2
Kết Luận
Tổng điểm 6/10
Đây là một số điểm rất tuyệt vời, nó thể hiện rằng tuổi của hai vợ chồng quý bạn rất hợp nhau. Đồng thời bổ trợ cho nhau để vượt qua mọi khó khăn, trắc trở và hướng tới gia đình ấm êm, hạnh phúc, công danh phát đạt.