Home Xem tuổi vợ chồng Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Giáp Thân 2004 có hợp nhau không?

Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Giáp Thân 2004 có hợp nhau không?

Tác giả Tri Thức Tốt

Xem chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Giáp Thân 2004 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.

Xem thêm:
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Bính Tý 1996
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Canh Thìn 2000

Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Thông tin chồng tuổi Kỷ Mão 1999

Năm sinh dương lịch: 1999       

Năm sinh âm lịch: Kỷ Mão       

Ngũ Hành Bản Mệnh: Thành đầu Thổ

Cung phi: Khảm   

Ngũ hành cung phi: Thủy

Thông tin vợ tuổi Giáp Thân 2004

Năm sinh dương lịch: 2004       

Năm sinh âm lịch: Giáp Thân   

Ngũ Hành Bản Mệnh: Tuyền trung Thủy     

Cung phi: Khảm   

Ngũ hành cung phi: Thủy

Xem thêm:
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Kỷ Mão 1999 và vợ tuổi Ất Dậu 2005

Xét về bản mệnh Ngũ Hành

Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.

Niên mệnh Nam là Thổ. Niên mệnh Nữ là Thủy. Như vậy:

Niên mệnh nam tương khắc với niên mệnh nữ vì Thổ khắc Thủy. Mệnh nam không tốt cho mệnh nữ.

Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu hung

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Thiên Can

Thiên can Nam là Kỷ. Thiên can Nữ là Giáp.

Như vậy: Thiên can của nữ tương hợp với thiên can của nam vì Giáp hợp Kỷ.

Đánh giá Thiên can xung hợp: Cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Địa Chi

Địa chi Nam là Mão. Địa chi Nữ là Thân.

Như vậy: Tuổi Thân tuyệt tuổi Mão.

Do vậy Địa Chi của 2 vợ chồng Tứ Tuyệt

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Cung Phi

Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.

Nam có cung mệnh là Khảm. Nữ có cung mệnh là: Khảm.

Xét theo tám cung biến hóa thì cung Khảm kết hợp với cung Khảm tạo nên  Phục Vị (Quy Hồn), bình an => Tiểu cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Ngũ Hành Cung Phi

Thiên mệnh năm sinh chồng: Thủy – Thiên mệnh năm sinh vợ: Thủy => Bình Hòa

Số điểm: 1/2

Kết Luận

Tổng điểm 5/10

Đây là số điểm khá là tốt, chúng thể hiện rằng tuổi của 2 vợ chồng quý bạn khá là hợp nhau, tuy nhiên vẫn đang còn những bất đồng, xung khắc nhưng không lớn.

Có thể bạn thích!