Xem chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Mậu Dần 1998 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.
Xem thêm:
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Canh Thìn 2000
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002
Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:
Thông tin chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002
Năm sinh dương lịch: 2002
Năm sinh âm lịch: Nhâm Ngọ
Ngũ Hành Bản Mệnh: Dương liễu Mộc
Cung phi: Đoài
Ngũ hành cung phi: Kim
Thông tin vợ tuổi Mậu Dần 1998
Năm sinh dương lịch: 1998
Năm sinh âm lịch: Mậu Dần
Ngũ Hành Bản Mệnh: Thành đầu Thổ
Cung phi: Tốn
Ngũ hành cung phi: Mộc
Xem thêm:
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Ất Dậu 2005
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Bính Tuất 2006
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Đinh Hợi 2007
Chồng tuổi Nhâm Ngọ 2002 và vợ tuổi Mậu Tý 2008
Xét về bản mệnh Ngũ Hành
Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.
Niên mệnh Nam là Mộc. Niên mệnh Nữ là Thổ.
Như vậy: Niên mệnh nam tương khắc với niên mệnh nữ vì Mộckhắc Thổ. Mệnh nam không tốt cho mệnh nữ.
Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Thiên Can
Thiên can Nam là Nhâm. Thiên can Nữ là Mậu.
Như vậy: Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Nhâm khắc Mậu.
Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Địa Chi
Địa chi Nam là Ngọ. Địa chi Nữ là Dần.
Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất).
Đánh giá Địa chi xung hợp: Cát
Điểm: 2/2 điểm
Xét về Cung Phi
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.
Nam có cung mệnh là Đoài. Nữ có cung mệnh là: Tốn.
Xét theo tám cung biến hóa thì cung Đoài kết hợp với cung Tốn tạo nên Lục Sát (Du Hồn) => Hung
Điểm: 0/2 điểm
Xét về Ngũ Hành Cung Phi
Thiên mệnh năm sinh chồng: Kim. Thiên mệnh năm sinh vợ: Mộc => Tương Khắc
Số điểm: 0/2 điểm
Đoán số theo Cao Ly Đầu Hình
Nam dụng Can, Nữ dụng Chi. Thiên can của nam là Nhâm, địa chi của nữ là Dần, như vậy:
Thì vợ chồng hòa thuận. Con cái tuy đông, nhưng thường bệnh tật và khó nuôi. Chung cuộc vợ chồng được sống dai, song hiu quạnh.
Đánh giá Cao Ly Đầu Hình: Bình
Số điểm: 1/2 điểm
Kết Luận
Tổng điểm: 3/12
Điều này cho thấy tuổi của 2 vợ chồng có nhiều điểm xung khắc với nhau.