Home Xem tuổi vợ chồng Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Ất Dậu 2005 có hợp nhau không?

Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Ất Dậu 2005 có hợp nhau không?

Tác giả Tri Thức Tốt

Xem chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Ất Dậu 2005 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.

Xem thêm:
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Mậu Dần 1998
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Canh Thìn 2000
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002

Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Thông tin chồng tuổi Tân Tỵ 2001

Năm sinh dương lịch: 2001       

Năm sinh âm lịch: Tân Tỵ        

Ngũ Hành Bản Mệnh: Bạch lạp Kim  

Cung phi: Cấn       

Ngũ hành cung phi: Thổ

Thông tin vợ tuổi Ất Dậu 2005

Năm sinh dương lịch: 2005       

Năm sinh âm lịch: Ất Dậu        

Ngũ Hành Bản Mệnh: Tuyền trung Thủy     

Cung phi: Khôn    

Ngũ hành cung phi: Thổ

Xem thêm:
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Quý Mùi 2003
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Giáp Thân 2004
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Ất Dậu 2005
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Bính Tuất 2006
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Đinh Hợi 2007
Chồng tuổi Tân Tỵ 2001 và vợ tuổi Mậu Tý 2008

Xét về bản mệnh Ngũ Hành

Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.

Niên mệnh Nam là Kim. Niên mệnh Nữ là Thủy.

Như vậy: Niên mệnh nam tương sinh với niên mệnh nữ vì Kim sinh Thủy. Quan hệ tương sinh là sinh xuất, mệnh nam tốt cho mệnh nữ.

Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Tiểu cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Thiên Can

Thiên can Nam là Tân. Thiên can Nữ là Ất.

Như vậy: Thiên can của nữ trực xung với thiên can của nam vì Ất khắc Tân.

Đánh giá Thiên can xung hợp: Hung

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Địa Chi

Địa chi Nam là Tị. Địa chi Nữ là Dậu.

Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu).

Đánh giá Địa chi xung hợp: Cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Cung Phi

Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.

Nam có cung mệnh là Cấn. Nữ có cung mệnh là: Khôn.

Xét theo tám cung biến hóa thì cung Cấn kết hợp với cung Khôn tạo nên Sinh Khí, rất tốt lành

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Ngũ Hành Cung Phi

Thiên mệnh năm sinh chồng: Thổ. Thiên mệnh năm sinh vợ: Thổ => Bình Hòa.

Số điểm: 1/2 điểm

Đoán số theo Cao Ly Đầu Hình

Nam dụng Can, Nữ dụng Chi. Thiên can của nam là Tân, địa chi của nữ là Dậu, như vậy:

Thì vợ chồng rất hòa thuận, người chồng sẽ làm nên sự nghiệp, chung hưởng đến già. Vợ chồng có số thọ nhàn, song khó nuôi con.

Đánh giá Cao Ly Đầu Hình: Cát

Số điểm: 2/2 điểm

Kết Luận

Tổng điểm: 9/12

Đây là một số điểm rất tuyệt vời, nó thể hiện rằng tuổi của hai vợ chồng quý bạn rất hợp nhau. Đồng thời bổ trợ cho nhau để vượt qua mọi khó khăn, trắc trở và hướng tới gia đình ấm êm, hạnh phúc, công danh phát đạt.

Có thể bạn thích!